CONVERTDATE() hoặc CONVERTDATE("2024-04-23") → Lỗi #VALUE
6. BLANKVALUE
Mô tả: Kiểm tra giá trị (Value) của ô, nếu ô có giá trị (Value) thì hiển thị giá trị (Value) đó, nếu không có thì hiển thị giá trị (Value) thay thế. Cú pháp: BLANKVALUE(expression, substitute_expression)
expression: Bắt buộc, giá trị (Value) hiển thị khi ô có giá trị (Value).
substitute_expression: Bắt buộc, giá trị (Value) hiển thị khi ô không có giá trị (Value).
Ví dụ:
BLANKVALUE("A", "B") → "A" nếu ô có giá trị (Value), "B" nếu ô không có giá trị (Value).
BLANKVALUE() hoặc BLANKVALUE(expression) hoặc BLANKVALUE(substitute_expression) → Lỗi #VALUE
7. CASE
Mô tả: Tính toán số ngày chênh lệch giữa hai ngày được chọn. Cú pháp: CASE(expression, value1, result1, value2, result2,..., else_result)
expression: Bắt buộc.
value1, value2,...: Bắt buộc, các giá trị (Value) để so sánh.
result1, result2,...: Bắt buộc, kết quả tương ứng với các giá trị (Value) so sánh.
else_result: Tùy chọn, kết quả nếu không khớp với các giá trị (Value) so sánh.
Ví dụ:
CASE(Days_Open__c, 3, "Reassign", 2, "Assign Task", "Maintain") → "Reassign" nếu Days_Open__c = 3, "Assign Task" nếu Days_Open__c = 2, "Maintain" cho tất cả các trường hợp khác.
CASE() hoặc CASE(value1, value2) hoặc CASE(result1, result2) → Lỗi #VALUE
8. ISBLANK
Mô tả: Kiểm tra ô có giá trị (Value) hay không. Cú pháp: ISBLANK(expression)
expression: Bắt buộc, biểu thức cần kiểm tra.
Ví dụ:
ISBLANK(field_name) → TRUE nếu ô trống, FALSE nếu ô có giá trị (Value).
ISBLANK() → Lỗi #VALUE
9. ISBEGINS
Mô tả: Kiểm tra văn bản bắt đầu bằng các ký tự được chỉ định. Cú pháp: ISBEGINS(text, compare_text)
text: Bắt buộc, văn bản cần kiểm tra.
compare_text: Bắt buộc, ký tự so sánh.
Ví dụ:
ISBEGINS(field_name, 'T') → TRUE nếu văn bản bắt đầu bằng 'T', FALSE nếu không.
ISBEGINS() hoặc ISBEGINS(number) → Lỗi #VALUE
10. ISWORKDATE
Mô tả: Kiểm tra một ngày có phải là ngày làm việc hay không. Cú pháp: ISWORKDATE(date, "date_format")
date: Bắt buộc, ngày cần kiểm tra.
date_format: Bắt buộc, định dạng ngày.
Ví dụ:
ISWORKDATE("16/09/2023", "DD-MM-YYYY") → TRUE nếu ngày là ngày làm việc, FALSE nếu không.
ISWORKDATE() hoặc ISWORKDATE("16/09/2023") hoặc ISWORKDATE("16/09/2023", "invalid_format") → Lỗi #VALUE
11. QUARTER
Mô tả: Kiểm tra ngày thuộc quý nào trong năm. Cú pháp: QUARTER(date, "date_format")
date: Bắt buộc, ngày cần kiểm tra.
date_format: Bắt buộc, định dạng ngày.
Ví dụ:
QUARTER("16/09/2023", "DD-MM-YYYY") = 3
QUARTER() hoặc QUARTER("16/09/2023") hoặc QUARTER("16/09/2023", "invalid_format") → Lỗi #VALUE
12. SET_TIMEZONE
Mô tả: Chuyển đổi ngày giờ theo múi giờ được chọn. Cú pháp: SET_TIMEZONE(datetime, timezone)
Mô tả: So sánh array với nhau, tìm ra array nhỏ nhất dựa trên tổng các phần tử của từng array. Cú pháp: MINARRAY([array1], [array2], ...)
Ví dụ:
MINARRAY([4, 20, 30], [4, 6]) = [4, 6]
MINARRAY([], [8, 4, 4]) = [] // tổng các phần tử bằng 0 nên empty array được tính là nhỏ hơn.
MINARRAY(array, not array) → Lỗi #VALUE
26. MAXARRAY
Mô tả: So sánh array với nhau, tìm ra array lớn nhất dựa trên tổng các phần tử của từng array. Cú pháp: `MAXARRAY([array1], [array2], ...)`
Ví dụ:
MAXARRAY([4, 20, 30], [4, 6]) = [4, 20, 30]
MAXARRAY([], [8, 4, 4]) = [8, 4, 4] // tổng các phần tử bảng 0 nên empty array được tính là nhỏ hơn.
MAXARRAY(array, not array) → Lỗi #VALUE
27. ARRAYSLICE
Mô tả: Hàm dùng để trích xuất một số phần tử trong mảng. Cú pháp: ARRAYSLICE(array, start, end)
array: Bắt buộc, mảng được chọn.
start: Tùy chọn, vị trí bắt đầu để trích xuất, mặc định là 0. Nếu là số dương, thì lấy từ đầu mảng (từ trái sang phải). Nếu là số âm, thì lấy từ cuối mảng (từ phải sang trái).
end: Tùy chọn, vị trí kết thúc để trích xuất, không bao gồm phần tử ở vị trí này. Nếu là số dương, thì lấy từ đầu mảng (từ trái sang phải). Nếu là số âm, thì lấy từ cuối mảng (từ phải sang trái).
ARRAYSLICE() hoặc ARRAYSLICE(not array) → Lỗi #VALUE
Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để tạo công thức cơ bản trên Cubable?
Mở Bảng đã tạo, chọn thêm trường Công thức và chọn chế độ “Công thức cơ bản” từ cửa sổ hiển thị.
Tôi có thể sử dụng những phép tính nào khi tạo công thức cơ bản?
Bạn có thể sử dụng các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia.
Làm thế nào để định dạng kết quả của phép tính?
Khi cấu hình công thức, Bạn có thể chọn định dạng kết quả là Số, Tiền tệ hoặc Ngày.
Làm thế nào để xem kết quả của công thức cơ bản sau khi cấu hình?
Kết quả sẽ được hiển thị ngay khi Bạn nhấn “Xong” để hoàn tất cấu hình. Nếu có lỗi, hệ thống sẽ hiển thị lỗi tương ứng tại Trường Công thức trong bảng.
Làm thế nào để xem danh sách các hàm tính toán mà Cubable hỗ trợ?
Bạn chỉ cần mở khu vực 'Formula Editor', hệ thống sẽ hiển thị danh sách đầy đủ các hàm tính toán theo thứ tự chữ cái (A-Z).
Làm thế nào để xem thông tin chi tiết về một hàm tính toán?
Khi bạn chọn một hàm tính toán trong danh sách, hệ thống sẽ hiển thị mô tả, cú pháp và ví dụ cụ thể về cách sử dụng hàm đó.
Làm thế nào để xem danh sách các trường trong bảng?
Khi Bạn mở cửa sổ thiết lập công thức nâng cao, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các trường hiện có trong bảng theo thứ tự của các Trường trong bảng (theo thời gian tạo).
Làm thế nào để chọn hàm hoặc trường để thực hiện phép tính?
Bạn có thể chọn một hoặc nhiều hàm tính toán và trường từ danh sách để thực hiện các phép tính cần thiết.